Journal - Conference

1141. Nguyễn Như Hiển, Nghiên cứu và ứng dụng hệ thống xung điện trở dòng chỉnh lưu rotor động cơ không đồng bộ rotor dây quấn cho các thiết bị nâng hạ, Tạp chí Khoa học và Công nghệ các trường ĐH Kỹ thuật, Số 2, 2001

1142. Bùi Quốc Khánh, Nguyễn Như Hiển, Nguyễn Đức Thăng, Tổng hợp bộ điều khiển mờ trượt cho hệ điều khiển chuyển động nhiều trục, Tạp chí Khoa học và Công nghệ các trường ĐH Kỹ thuật, Số 30+31, 200, 2001

1143. Võ Quang Lạp, Ảnh hưởng của sóng hài điện áp bậc cao đến momen động cơ không đồng bộ khi nối vào nghịch lưu nguồn áp, Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên, Số 4(20) trang 84-89, 2001

1144. Trịnh Quang Vinh,Vũ Quý Đạc, Nghiên cứu ảnh hưởng mô men lực quán tính trên khâu bị dẫn tới chuyển động của cơ cấu tổ hợp Bánh xích - Xích - Thanh, Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên, Số 4(20) trang 90-93, 2001

1145. Nguyễn Đăng Bình, Dương Phúc Tý, Tăng Huy, Tự rung và ổn định của máy phay theo quan điểm năng lượng của quá trình cắt, Tạp chí Khoa học và Công nghệ-ĐH Thái Nguyên, Số 2(18) trang 56-62, 2001

1146. Nguyễn Đăng Bình, Lê Thanh Liêm, Nghiên cứu mở rộng khả năng công nghệ gia công 3D trên máy phay CNC Primero km-100 for 3D machine, Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên, Số 4(20) trang 72-76, 2001

1147. Tăng Huy, Nguyễn Đăng Bình, Dương Phúc Tý, Nghiên cứu đặc tính của tự rung bằng phương pháp thực nghiệm với sự trợ giúp của máy vi tính, Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên Số 2(18) trang 50-55, 2001

1148. Bành Tiến Long, Phan Quang Thế, Một nghiên cứu so sánh về ảnh hưởng của lớp phủ PVD-TiCN và PVD-TiN đến nhiệt độ và mòn mặt trước của dao tiện thép gió, Tạp chí Khoa học và Công nghệ các trường Đại học Kỹ thuật, Số 23+24 trang 1-4, 2000

1149. Phan Quang Thế, Tương tác ma sát trượt và vai trò của lớp phủ trong việc giảm ma sát, Thông báo Khoa học, Tháng 11 trang 28 - 34, 2000

1150. Dương Ngọc Hải, Nguyễn Văn Tuấn, Phân tích đoạn nhiệt sóng xung kích trong hỗn hợp chất lỏng và chất khí hai thành phần, Tạp chí Cơ học Việt nam, Số 22, Tập 2 trang 101-110, 2000

1151. Dương Ngọc Hải, Nguyễn Văn Tuấn, Một số kết quả của ảnh hưởng động lực của sóng xung kích lên dòng chất lỏng không đồng nhất, Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên, Số 4(16) trang 42-43, 2000

1152. Vũ Ngọc Pi, Một phương pháp phân phối tỉ số truyền cho hộp giảm tốc bánh răng đồng trục, Tạp chí Khoa học và Công nghệ - ĐH Thái Nguyên, Số 1(13) trang 27-29, 2000

1153. Nguyễn Hữu Công, Nguyễn Mạnh Tường, Một nghiên cứu về điều khiển tối ưu hệ thống có tham số biến đổi chậm (ứng dụng gia nhiệt phôi kim loại), Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1154. Nguyễn Thị Hồng Cẩm, Vũ Ngọc Pi, Hoàng Vị, Đào Trọng Thường, Ứng dụng máy tính để tính toán hệ số bội suất pa-lăng của cần trục Pinguely - Gc1510s, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1155. Đỗ Khắc Đức, F.G. De Boer và A.K.Tieu, Thiết kế các bộ điều khiển phi tuyến bền vững và tối ưu ngược chiều dày cho hệ thống cán nguội, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1156. Đỗ Khắc Đức, F.G. De Boer và A.K.Tieu, Thiết kế bộ điều khiển thích nghi bền vững và tối ưu ngược chiều dày cho hệ thống cán nguội, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1157. Đỗ Khắc Đức, F.G. De Boer và A.K.Tieu, Điều khiển thích nghi tối ưu bền vững các hệ phi tuyến, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1158. Phạm Thượng Hàn, Nguyễn Thanh Hà, Trường ngẫu nhiên và các đặc trưng thống kê của nó, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1159. Nguyễn Như Hiển, Hệ điều khiển vị trí đa thông số với tín hiệu vào ngẫu nhiên, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1160. Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Văn Vỵ, Bài toán ổn định bền vững của hệ điều khiển thích nghi, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1161. Nguyễn Văn Hòa, Nguyễn Thu Hà, Lại Khắc Lãi, Xây dựng hệ thống điều chỉnh có cấu trúc thay đổi, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1162. Nguyễn Quang Hoan, Phạm Thượng Hàn, Nguyễn Mạnh Tùng, Ứng dụng mạng nơron và tổ hợp lôgic xác định loại sản phẩm, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1163. Vũ Ngọc Pi, Tối ưu hoá phân phối tỉ số truyền cho hộp giảm tốc bánh răng côn-trụ hai cấp, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1164. Vũ Ngọc Pi, Tính toán tối ưu tỉ số truyền trong hộp giảm tốc trục vít hai cấp, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1165. Nguyễn Xuân Quỳnh, Đỗ Khắc Đức, Bộ điều khiển thích nghi cho các hệ phi tuyến có các tham số xuất hiện phi tuyến, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1166. Nguyễn Xuân Quỳnh, Đỗ Khắc Đức, Điều khiển thích nghi dùng hàm N cho một lớp hệ phi tuyến chứa các phần tử phi tuyến không thể mô hình hoá, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1167. Nguyễn Xuân Quỳnh, Đỗ Khắc Đức, Điều khiển thích nghi tối ưu gián tiếp các hệ phi tuyến, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1168. Hoàng Vị, Trần Vệ Quốc, Nguyễn Xuân Quỳnh, Thiết kế hướng đối tượng trục chính máy công cụ với ứng dụng CAD, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1169. Hoàng Vị, Trần Vệ Quốc, Nguyễn Xuân Quỳnh, Phân tích hướng đối tượng và mô hình hoá dữ liệu trong ứng dụng máy tính tự động hoá thiết kế cụm trục chính máy công cụ, Hội nghị toàn quốc về Tự động hóa lần thứ 4, VICA-4, Hà Nội, tháng 4, 2000

1170. Trần Ích Thịnh, Ngô Như Khoa, Bài toán bền của vật liệu Composite lớp chịu các tác dụng cơ học và nhiệt độ theo lý thuyết chuyển vị bậc cao, Hội nghị toàn quốc về Kết cấu & Xây dựng, Hà Nội, tháng 12, 2000

Trang 39/42 <12...3233343536373839404142>